NGUYÊN LIỆU CHẤT LƯỢNG – CHỌN LỌC: Phân gà, phụ phẩm tôm cá, bùn mía, tấm cám…
Sử dụng máy lên men cao nhiệt A-T; phân giải bởi các chủng vi sinh: cố định đạm (Azotobacter Chlococcum), phân giải lân (Bacillus megaterium var phosphorin), phân giải cellulose (Trichoderma, Actinomyces).
Sản phẩm phù hợp cho quy trình sản xuất: GAP, hữu cơ, xanh, sạch, an toàn.
THÀNH PHẦN GROW 01
Độ ẩm: 30%; Hữu cơ ts: 30%; Nts: 2%; P2O5hh: 3%; K2Ohh: 2%, Axit Humic: 2%
Vi sinh cố định đạm: 1 x 106
Các chỉ tiêu khác do quá trình sản xuất tạo ra: CaO, MgO, S, SiO2, Axit Amin, Axit Fulvic: dạng vết
CUNG CẤP CÁC CHẤT
Đa lượng – Trung lượng – Vi lượng – Hoạt chất sinh học
Vi sinh & Mùn hữu cơ
CÔNG DỤNG
Cải tạo đất – Giải độc phèn & Giảm tác hại mặn – Nâng cao sức chống chịu sâu bệnh của cây trồng
Chắc hạt – Lớn trái – To củ - Tăng năng suất và chất lượng cây trồng
TIẾT KIỆM THỜI GIAN – CHI PHÍ – GIA TĂNG LỢI NHUẬN!
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
CÂY TRỒNG |
BÓT LÓT |
BÓN THÚC |
Lúa, bắp |
10 - 15 kg/1000m2 Trước và sau khi trục |
5 – 10 kg/1000m2 + NPK Đẻ nhánh + Bón nuôi đòng + Nuôi hạt |
Rau, củ, quả, hoa |
50 - 75 kg/1000m2 Giai đoạn làm đất |
12 – 25 kg/1000m2 + NPK Giai đoạn đâm tược + Gần ra hoa |
Cà phê, tiêu, cao su |
1 – 2 kg/gốc chuẩn bị trồng |
1 - 2kg/gốc từ 2 năm trở lên vào đầu và cuối mùa mưa, chống rụng, tạo bông, hạt chắc nhiều |
Cây mía, mì (sắn) |
25 - 50 kg/1000m2 chuẩn bị trồng |
10 – 20 kg/1000m2 + NPK |
Cam, bưởi, chanh, quýt, sầu riêng, thanh long, nho và cây trồng khác |
1 – 2 kg/gốc |
0.5 – 2 kg/gốc (kích thích ra hoa, tăng khả năng đậu trái, chống rụng, lớn nhanh, tăng độ ngọt) |
LƯU Ý
Tuỳ theo đất đai, thời tiết và loại cây trồng để điều chỉnh lượng phân cho phù hợp, có thể kết hợp với NPK để bón lót. Phải vùi, lắp, tưới đủ độ ẩm sau khi rải.
BẢO QUẢN: Để nơi khô ráo, thoáng mát
CẢNH BÁO AN TOÀN: Để xa tầm tay trẻ em
Số ĐK Hợp Quy: BH 13/2016
TCCS: BH ST 03/16